Hiểu về cách tổ chức file, bộ nhớ của app Android

5/5 - (3 votes)

Cách làm của Google khá rối rắm nhưng kể ra thì cũng tiện.

Khái quát bộ nhớ Android

Internal là gì?

Internal chỉ có 1 loại duy nhất là nó lưu vào trong tên miền của app, những app khác không đọc được. Nó sẽ bị xoá hết khi người dùng xoá app. Ví dụ: /data/user/0/jp.co.abc/files/test.txt

Loại này phù hợp để lưu các thông tin yêu cầu bảo mật cao.

External là gì?

External có 2 loại chính và phụ (private & public external)

  • Bộ nhớ ngoài chính là lưu vào trong thư mục root của hệ thống, những app khác đọc được thoải mái.
    Nó sẽ không bị xoá khi người dùng xoá app. Ví dụ Gọi hàm Environment.getExternalStorageDirectory() sẽ ra path sau: /storage/emulated/0
    Nếu đặt file nhạc hay ảnh trong đường dẫn này thì các app duyệt thư mục nó nhìn thấy hết.

    Chú ý:
    Từ Android 11 trở đi Google không cho phép lưu dữ liệu thoải mái tại thư mục root này nữa mà cần phải xin thêm quyền mới.
  • Bộ nhớ ngoài phụ là lưu vào trong tên miền của app, những app khác đọc được. Nó sẽ bị xoá khi người dùng xoá app. Gọi hàm getExternalFilesDir() sẽ ra path sau: /storage/emulated/0/Android/data/jp.co.abc/files Cái private external này chỉ khác cái internal ở chỗ là app khác đọc được dữ liệu còn về cấu trúc thư mục y hệt internal.
    public static String DIRECTORY_ALARMS = "Alarms";
    public static String DIRECTORY_AUDIOBOOKS = "Audiobooks";
    public static String DIRECTORY_DCIM = "DCIM";
    public static String DIRECTORY_DOCUMENTS = "Documents";
    public static String DIRECTORY_DOWNLOADS = "Download";
    public static String DIRECTORY_MOVIES = "Movies";
    public static String DIRECTORY_MUSIC = "Music";
    public static String DIRECTORY_NOTIFICATIONS = "Notifications";
    public static String DIRECTORY_PICTURES = "Pictures";
    public static String DIRECTORY_PODCASTS = "Podcasts";
    public static String DIRECTORY_RINGTONES = "Ringtones";
    public static String DIRECTORY_SCREENSHOTS = "Screenshots";

Bộ nhớ ngoài này họ Android đã tạo sẵn cho chúng ta các loại thư mục này, vì vậy chúng ta có thể dùng luôn mà không cần tạo mới.
Ví dụ:
public static String FOLDER_PRODUC = getDefaultContext().getExternalFilesDir(Environment.DIRECTORY_MUSIC).getAbsolutePath() + File.separator;

Tóm lại

Internal và External là 2 từ khoá ám chỉ trong và ngoài app chứ không phải trong và ngoài bộ nhớ của điện thoại (lấy hệ quy chiếu là App không phải điện thoại).

Tương tự cách suy nghĩ khi bạn dùng FileOutputStream & FileInputStream:

  • FileOutputStream: được dùng khi muốn ghi mảng byte “ra” file
  • FileInputStream: được dùng khi muốn đọc mảng byte “từ” file

Thực hành và kiểm tra

Tạo sub thư mục trong bộ nhớ internal

Khi gọi thư mục files/ trong bộ nhớ trong của app dùng hàm: getFilesDir()
Ví dụ thêm thư mục con vào thư mục files: /data/data/jp.co.abc/files/subDir/
Bằng đoạn mã sau:

File subDir = new File(getDefaultContext().getFilesDir(), "subDir");
if(!subDir.exists() ){
    subDir.mkdir();
}

Lưu ý: Nếu ta tạo thư mục bằng getDir() thì Android SDK nó tự tạo prefix là app_

File mydir = getDefaultContext().getDir("test_folder", Context.MODE_PRIVATE);
if (!mydir.exists())
{
   boolean daTao = mydir.mkdirs();
}

Nhưng mình nghĩ dùng trong phạm vi thư mục files/ là đủ rồi. Do vậy từ giờ các cách tạo bên dưới mình sẽ làm việc trong thư mục files/

Tạo 1 file trong bộ nhớ internal cách 1

File subDir = new File(getDefaultContext().getFilesDir(), "subDir");
if (!subDir.exists()) {
    subDir.mkdir();
}
try {
    File fileTxt = new File(subDir, "test.json");
    FileWriter writer = new FileWriter(fileTxt);
    writer.append("test content");
    writer.flush();
    writer.close();
} catch (Exception e) {
    LogI(e.getMessage());
}

Đoạn code trên tạo file trong thư mục con subDir, nếu muốn tạo ngay thư mục files thì chỉ cần gọi getDefaultContext().getFilesDir() hoặc làm theo cách 2 bên dưới.

Tạo 1 file trong bộ nhớ internal cách 2 (ngay trong thư mục files)

String fileName = "tesst.txt";
String content = "log content";
FileOutputStream outputStream;
try {
 outputStream = getDefaultContext().openFileOutput(fileName, Context.MODE_PRIVATE);
 outputStream.write(content.getBytes());
 outputStream.close();
} catch (Exception e) {
   e.printStackTrace();
}

Hàm test nhanh:

public static void testPath() {
    LogI("bo nho trong app getFilesDir(): " + getDefaultContext().getFilesDir());
    LogI("bo nho ngoai app - private getExternalFilesDir: " + getDefaultContext().getExternalFilesDir(null).getAbsolutePath());
    LogI("bo nho ngoai app - public Environment.getExternalStorageDirectory(): " + Environment.getExternalStorageDirectory());
}

Tham khảo thêm: https://stackoverflow.com/questions/10123812/diff-between-getexternalfilesdir-and-getexternalstoragedirectory

NHÌN TỔNG THỂ HƠN VỀ BỘ NHỚ EXTERNAL CỦA ĐIỆN THOẠI & APP

Hình dưới đây bao gồm cả bộ nhớ ngoài của điện thoại nữa nên bạn có thể tham khảo.

Đây là ví dụ thực tế khi chúng tôi làm dự án.

TẢI FILE EXCEL TẠI ĐÂY

Các bài viết không xem thì tiếc:

1 Comment

Thảo luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Xem thêm
Nhiều công ty Nhật có văn hóa 物づくり (mono dukuri),…
 
 
 
 
Facetime iPhone

Main Menu