Các lệnh phải biết khi làm việc với Linux

5/5 - (3 votes)

Import 1 file sql lớn trên MacOS

Vào thư mục chứa Mysql: cd /Applications/MAMP/Library/bin

Login vào Mysql: /Applications/MAMP/Library/bin/mysql –host=localhost -uroot -proot

Chọn database sẽ import vào: use showrommecauto;

Chạy file sql: source /đường_dẫn

Ví dụ: source /Users/obamavstrump/Documents/mysql.sql

Thao tác với user

Chú ý: Linux phân quyền rất tốt, cho nên khi tạo file hay thư mục cần nhớ đến group và user chứ không sau này không có quyền ghi vào file hay xóa file đâu.

Ví dụ:

  • user nhóm này ko thể làm gì với file của nhóm khác
  • 1 file ko phải ko của mình thì ko thể làm đc gì trừ khi trong nhóm của ngừoi chủ sở hữu file đó và phải để permission là 775

1 Liệt kê user:

cut -d: -f1 /etc/passwd

2 Tạo user mới
sudo adduser tomtom

3 Xóa user
sudo userdel tomtom

Xóa luôn cả thư mục của user trong thư mục home: sudo rm -r /home/tomtom

4 Sửa thông tin user
sudo usermod -l tomtomnewuser tomtomuser

5 Nén 1 folder
tar -cvzf may_arch.tar.gz my_folder

6 Giải nén
tar -xvzf may_arch.tar.gz

7. Set lại cho folder thuộc sở hữu user khác

sudo chown -R www-data:www-data /var/www

8. Set lại cho folder thuộc sở hữu user khác

Thêm 1 user vào nhóm nào đó. Ví dụ thêm dotrinhgoogle vào nhóm www-data

sudo usermod -a -G www-data dotrinhgoogle

Xem user hiện tại nằm trong những nhóm nào

groups

Xem tất cả nhóm đang có trong hệ thống.

getent group

Xóa 1 user khỏi 1 nhóm

sudo deluser www-data dotrinhgoogle

Làm việc với Folder

1 Nén 1 folder thành file tar.gz
tar -cvzf may_arch.tar.gz my_folder

2 Xả nén
tar -xvzf may_arch.tar.gz

Bên dưới có 1 cách khác

Set lại quyền cho folder 

sudo chmod -R 755 tenfolder/

Thay đổi tên Folder

mv tên_cũ tên_mới

Tìm và set toàn bộ quyền cho các file thành 644:

sudo find /var/www/html/xxx -type f -exec chmod 644 {} \;

Tìm và set toàn bộ quyền cho các thư mục thành 755:

sudo find /var/www/html/xxx -type d -exec chmod 755 {} \;

Không tạo file và sửa file được qua filezilla

1. Thêm user vào nhóm
sudo usermod -a -G www-data dotrinhgoogle

2. Thay đổi sở hữu thuộc nhóm nào
sudo chgrp -R www-data /var/www/html

3. Thay đổi quyền ghi
sudo chmod -R g+w /var/www/html

4. Exit và đăng nhập lại

Kết nối Google CLoud bằng ssh và sftp

-> lấy key ssh-keygen -t rsa -f ~/.ssh/wp-ssh-key -C tencuaban
-> Thiết lập quyền chmod 400 ~/.ssh/wp-ssh-key
-> add key vào GC
-> copy key ra desktop
-> Logon file: file type/key file
-> protocol sftp
-> chọn key ngoài desktop
-> username là cái tên trong rsa_key (không bao gồm @email)
  • Để hiện các thư mục ẩn trong macOS, cụ thể là thư mục .ssh dùng tổ hợp phím: Shift+Command+dấu chấm

Có thể dùng luôn id_rsa trong ssh để đăng nhập cũng được.

Đăng nhập bằng ssh trong terminal

cd ~/.ssh/
ssh -i wp-ssh-key [email protected]

Xem thông tin hệ điều hành Linux đang chạy

uname -a

Đăng nhập vào VPS bằng SSH

ssh -i ../path/duongdandenfile.pem ec2-user@public_DNS_cua_ban_(ec2-13-114-167-200.ap-northeast-1.compute.amazonaws.com)

ZIP file trong Linux

zip -r myfiles.zip mydir

UNZIP file trong Linux

Cài nếu chưa có: sudo apt-get install unzip

Giải nén: sudo unzip dosm.zip

Download file từ internet

sudo wget http://websgle.dotrinh.com/download.zip

Copy 1 File

sudo cp /etc/apache2/sites-available/000-default.conf /etc/apache2/sites-available/example.com.conf

copy file tên là 000-default.conf ra 1 file mới là example.com.conf

Xóa file

sudo rm file.zip

Xóa thư mục

sudo rm -r folder

Xóa toàn bộ file trong 1 thư mục

rm -rf /path/to/directory/*

LÀM VIỆC VỚI MySQL

Đăng nhập vào MySQL:

mysql -u root -p

Sẽ được hỏi password thì chỉ cần nhập vào và ấn enter. Nếu trong wp không biết password có thể xem file wp-config.php

Hiển thị toàn bộ bảng trong DB:

SHOW DATABASES;

để chọn sửa database nào gõ:

use tên_bảng

Để select bảng thì gõ như sau (ví dụ chọn vài field trong bảng user của wp)

SELECT ID, user_login, user_pass FROM wp_users;

Còn đây là câu lệnh liên quan đến config

Start:

sudo /etc/init.d/mysql start

Stop:

sudo /etc/init.d/mysql stop

Restart / reload configs:

sudo /etc/init.d/mysql restart

Check run status:

sudo /etc/init.d/mysql status

Bị lỗi khi import một đoạn SQL

Unknown collation: ‘utf8mb4_unicode_ci’

chỉ cần thay thế utf8mb4_unicode_ci with utf8mb4_unicode_ci là ok

Các bài viết không xem thì tiếc:

Xem thêm
"訳あり" là một cụm từ tiếng Nhật, có nghĩa là…
 
 
 
 
Facetime iPhone

Main Menu