Đơn vị báo giá cho thị trường Nhật – 人月, 人日, 人時

4.9/5 - (7 votes)

Trong lĩnh vực quản lý dự án và đặc biệt là trong ngành công nghiệp IT, các thuật ngữ “人月”, “人日” và “人時” thường được sử dụng để ước lượng và báo cáo công việc. Mỗi thuật ngữ này phản ánh một đơn vị thời gian khác nhau để đo lường công sức lao động cần thiết cho một dự án.

Dưới đây là chi tiết về ba đơn vị này:

Đơn vị 人月 – man/month

Định Nghĩa: Ước lượng công việc dựa trên số tháng làm việc của một cá nhân.

Ứng Dụng: Thích hợp cho việc ước lượng và quản lý các dự án dài hạn, nơi mà công việc cần nhiều tháng để hoàn thành.

Lợi Ích: Cung cấp cái nhìn tổng quan về nguồn lực cần thiết cho toàn bộ dự án, giúp dễ dàng lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực.

Hạn Chế: Có thể không chính xác cho các nhiệm vụ ngắn hạn hoặc khi cần tính toán chi tiết theo ngày hoặc giờ.

Cách tính: Giả định rằng 1 người làm việc 8 giờ/ngày và 20 ngày/tháng. Nếu là 3人月 điều này biểu thị lượng công việc khi “3 người làm việc trong 1 tháng” hoặc “1 người làm việc trong 3 tháng”.

Ví dụ:

  • Một dự án ước tính cần 6人月 để hoàn thành.
  • Công ty bạn tính chi phí lao động là 150 man Yên cho 1人月.
  • Cách Tính: Tổng chi phí lao động = 6人月*150 man Yên = 900 man Yên.
    • Cần 1 người làm trong 6 tháng
    • Cần 2 người làm trong 3 tháng
    • Cần 3 người làm trong 2 tháng
    • Cần 4 người làm trong 1.5 tháng (thực tế ít khi phân bổ nhân sự như này)
    • Cần 5 người làm trong 1.2 tháng (thực tế ít khi phân bổ nhân sự như này)
    • Cần 6 người làm trong 1 tháng (thực tế ít khi phân bổ nhân sự như này)

Đơn vị 人日 – man/day

Định Nghĩa: Ước lượng công việc dựa trên số ngày làm việc của một cá nhân.

Ứng Dụng: Phù hợp với việc quản lý và ước lượng các dự án hoặc nhiệm vụ có thời gian hoàn thành từ vài ngày đến vài tuần.

Lợi Ích: Cung cấp độ chính xác cao hơn khi ước lượng và lập kế hoạch cho các nhiệm vụ ngắn hạn, giúp dễ dàng điều chỉnh lịch trình và nguồn lực cần thiết.

Hạn Chế: Có thể không hiệu quả cho việc ước lượng công việc dài hạn, vì nó yêu cầu phải phân tích chi tiết từng ngày làm việc.

Ví dụ:

  • Một nhiệm vụ cụ thể trong dự án được ước tính cần 30人日 để hoàn thành.
  • Công ty bạn tính chi phí lao động là 7.5 man Yên cho 1人日.
  • Cách Tính: Tổng chi phí lao động = 30人日*7.5 man Yên = 225 man Yên.
    • Cần 1 người làm trong 1.5 tháng (vì 1 tháng = 20人日)
    • Cần 2 người làm trong 15 ngày

Đơn vị 人時 – man/hour

Định Nghĩa: Ước lượng công việc dựa trên số giờ làm việc của một cá nhân.

Ứng Dụng: Thích hợp cho việc ước lượng và quản lý các nhiệm vụ rất ngắn hạn hoặc khi cần tính toán chi phí lao động cụ thể theo giờ.

Lợi Ích: Cung cấp mức độ chính xác cao nhất trong việc ước lượng công việc, rất hữu ích cho việc quản lý và điều chỉnh nguồn lực trong quá trình thực hiện dự án.

Hạn Chế: Quản lý theo giờ có thể trở nên rất chi tiết và mất thời gian, không phù hợp với các dự án lớn hoặc dài hạn mà không cần đến sự theo dõi chi tiết đến từng giờ.

Kết Luận

Lựa chọn đơn vị ước lượng phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của dự án, bao gồm:

  1. phạm vi công việc
  2. thời gian hoàn thành
  3. mức độ chi tiết cần thiết cho việc lập kế hoạch và quản lý.


Trong một số trường hợp, ta nên linh động có thể kết hợp sử dụng cả ba đơn vị để đạt được sự cân bằng giữa độ chính xác và hiệu quả quản lý, đặc biệt là trong các dự án lớn với nhiều giai đoạn và nhiệm vụ khác nhau.

Liên hệ dotrinh để trao đổi thêm về chủ đề này!

@dotrinh

Các bài viết không xem thì tiếc:

Thảo luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Xem thêm
Thể thườngThể tôn kínhThể khiêm nhườngThể lịch sựNghĩa普通形尊敬語謙譲語丁寧語使用方法目上の人に使う。相手を立てるときに使う。自分をへりくだるときに使う。自分がへりくだることで、相手を立てる。聞き手に対して丁寧に述べる言葉。 「です」「ます」「ございます」を付けて使う。相手・内容を問わない。行為をする人相手自分問わないするなさる、される(自分が一方的に行う行為の場合)いたす(相手からの許可や好意により恩恵を受ける行為の場合)させていただくしますđộng từ…
 
 
 
 
Facetime iPhone

Main Menu