Trong quá trình làm việc và học tập tại Nhật mình đã muốn tổng hợp tất cả những từ mà mình đã gặp thành một từ điển riêng, trước tiên là để phục vụ bản thân sau này lỡ có quên thì mở ra và xem lại và tiếp sau đó là chia sẻ nó cho mọi người cùng sử dụng. Vì vậy mình đã quyết định viết 1 series về tiếng Nhật chuyên nghành it (infomation technology: công nghệ thông tin) nếu sau này mình có thời gian chắc chắn mình sẽ viết một cái app đưa tất cả danh sách này vào. Mình sẽ làm series này cho đến khi nào không còn làm công việc liên quan đến Nhật nữa thì thôi (nhưng có lẽ là không bao giờ hết liên quan)
Như các bạn cũng đã biết là một từ có rất nhiều cách dùng, tùy vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ hiểu nó như thế nào. Và đây là những từ mà mình đã dịch cực kỳ sát với nghĩa mà người Nhật hay dùng trong nghành it và chỉ có những người làm it mới có cảm nhận về ngôn ngữ để dịch ra được như vậy =)). Ngoài ra thì mình cũng thêm cả những từ mới không phải chuyên nghành nhưng mà nó cũng rất hay được dùng trong công việc để các bạn so sánh cho dễ nhớ.
情報技術: Công nghệ thông tin
振り分けます: Phân chia thư mục
読み込みます: Đọc file – Read
書き込みます: Ghi file – Write
適切 (てきせつ): Thích hợp
観点 (かんてん): Quan điểm, lý tưởng
置き換えます: Thay thế – Replace
若しくは = 若しかして = 若しかしたら: Có lẽ là
由来 (ゆらい): Bắt nguồn từ…
Ex: 神話の神の名前に由来しているからです。
Bắt nguồn từ tên các vị thần trong thần thoại.
同い年 (おないどし): Người cùng tuổi.
高画質: Ảnh chất lượng cao.
優先度 (ゆうせんど ): Mức độ ưu tiên.
期待値 : Giá trị muốn.
繰り返します:Lặp lại – repeat.
前日 + 当日 + 翌日: trước ngày hôm đó + ngày hôm đó + sau ngày hôm đó.
昨日 + 今日 + 明日: Hôm qua + Hôm nay + ngày mai.
前月 + 当月 + 翌月: tháng trước đó + tháng đó + tháng tiếp theo.
先月 + 今月 + 来月: Tháng trước + tháng này + tháng sau.
先週 + 今週 + 来週: Tuần trước + tuần này + tuần sau.
前回 + 今回 + 次回: Lần trước + lần này + lần tới.
以前 >< 以降: Trở về trước >< Trở về sau.
短期: ngắn hạn
中期: Trung hạn
長期: Dài hạn
目盛り Vạch ngăn cách các thành phần, cái này bạn nên search bằng ảnh dễ hình dung.
手が離します: rảnh tay
Vậy tạm thời sẽ đến đây. Mình nghĩ để tăng vốn từ tiếng Nhật chỉ có cách tự đọc tài liệu tiếng Nhật là nhanh nhất, vậy nên mình cũng cố gắng lúc rảnh tranh thủ vào các blog tiếng Nhật lê la và cũng biết thêm được cách dùng nhiều từ hay phết じゃまた次の記事ね!Hẹn bạn trong bài tiếp theo!
Xem thêm danh sách này trên Quizlet
Các bài viết không xem thì tiếc:
- Cách dùng もの trong tiếng nhật
- Phân biệt まで、までに、まえに | ĐÔ TRỊNH
- Từ vựng thông dụng trong tiếng Nhật
- Mẫu email business trong tiếng Nhật – tham khảo
- Cách dùng それぞれ trong tiếng Nhật
- 意味合い trong tiếng Nhật
- Cách dùng もの trong tiếng nhật phần 2
- 伝え漏れ trong tiếng Nhật là gì?
- Cách dùng tokoro, ところ trong tiếng nhật
- やつ nghĩa là gì trong tiếng nhật?
- So sánh 育成 và 教育 trong tiếng Nhật
- Chuyển kiểu gõ tiếng Nhật windows nhanh chóng
- クセをつける trong tiếng Nhật
- Cách xác nhận nội dung đúng hay sai trong tiếng Nhật (rất quan trọng)
- 第一印象 trong tiếng Nhật
1 Comment