Cách dùng tokoro, ところ trong tiếng nhật

5/5 - (2 votes)

Với ところ bản thân chữ kanji của nó là 所 địa điểm, nơi chốn,.. nhưng trong đây mình đề cập đến việc nó đứng sau động từ trong trường hợp nói thời điểm, khoảnh khắc

tokoto

Đầu tiên là Vる + ところ

Nó có ý nghĩa là sắp chuẩn bị làm gì.

Ví dụ: 2 người bạn đang hẹn nhau ở ga tàu chẳng hạn, 1 đứa bạn gọi cho đứa kia “mày đang ở đâu?”

Lúc đó người bạn kia sẽ trả lời là “tao đang ở ga bây giờ lên tàu đây” vậy trong ngữ cảnh này ta dùng như sau:

A: お前、今どこ?

B: 高田馬場駅にいるけれど、電車に乗るとこだよ~(Trong văn nói thay ところ bằngとこ cũng được)

Đấy cái hành động lên tàu sẽ làm ngay sau cuộc nói chuyện này.

*Gợi nhớ: có một ngữ pháp liên quan đến Vる+ところ như sau:

Vる+ところでした = V (bỏ ます)+そうになります

Ý nghĩa của 2 loại ngữ pháp đều giống nhau là “suýt nữa thì…”

Ex: 電車に乗るとき、危うく財布を落とすところだった。

Ex: 電車に乗るとき、危うく財布を落としそうになった。

-> Khi lên tàu suýt nữa thì tôi làm rơi cái ví xịn.

Cách dùng thứ 2 Vている+ ところ

Cũng với ngữ cảnh bên trên khi thằng A gọi tới mày đang ở đâu, lúc này thằng B lên tàu rồi thì sẽ trả lời như sau:

A: お前、今どこ?

B: 電車に乗ってところ、もうすぐ到着するよ~

-> Tao đang trên tàu, sắp đến rồi!

Cách dùng thứ 3 V + ところ

Ý nghĩa cấu trúc này là vừa làm gì xong, chú ý phân biệt với Vた+ばかり

Vẫn ngữ cảnh bên trên nhưng lần này người đang đi trên tàu vừa xuống tàu mấy giây thì thằng bạn kia lại gọi tiếp (gọi gì lắm thế không biết =)) ). Lúc này B sẽ nói:

B: 電話をかけるままに、電車を降りたところだから、迎えて!

-> Có cái gì mà gọi hoài, vừa xuống tàu đây, đón tao đê!

Hãy để lại comment nếu bạn muốn chúng ta cùng thảo luận.

Các bài viết không xem thì tiếc:

2 Comments

Thảo luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Xem thêm
"工夫" (Kufū) trong tiếng Nhật có nghĩa là "sự sáng…
 
 
 
 
Facetime iPhone

Main Menu