Cách dùng もの trong tiếng nhật phần 2

5/5 - (5 votes)

Tiếp theo phần 1 Cách dùng もの trong tiếng nhật  thì mình xin được viết nốt phần còn lại. Bạn chưa xem có thể quay lại xem bài viết đấy, phần ngữ pháp này không liên quan đến phần ngữ pháp trước vậy nên bạn đọc phần nào trước cũng được. Nào chúng ta xuất phát nào 出発しよう!

Cách 6. だって。。。Vる + ものか

Cấu trúc này chuyên dùng trong văn nói mang tính chất tuyệt đối không làm gì lần thứ 2.

Ex: あんなに不味くてサービスの悪いレストランに二度と行くもんか。

→  Tao sẽ không đến cái quán dịch vụ tệ, đồ ăn thì dở đấy 1 lần nào nữa.

Phụ nữ có thể dùng ものですか。cuối câu hạ giọng.

Cách 7. V khả năng + ものなら

Ý nghĩa: nếu có thể thì sẵn sàng làm gì đó ngay.

Ex: 出来るものなら、今すぐに家族に会いたい。

→ Nếu có thể tôi muốn gặp gia đình ngay lập tức.
Ngoài ra còn một ngữ pháp tương tự là:

V ý chí + ものなら

Ý nghĩa: biết thừa kết quả sẽ ra sao nếu làm điều gì đó.

Ex: 父は気が短くて、10時以降遅く帰ろうものなら、父に叱れられてしまう。

→ Bố tao nóng tính nếu về muộn sau 10 giờ  thì sẽ bị chửi té tát.

Cách 8. V ngắn + ものの

Ý nghĩa: tuy nghiên…

Ex: 4月になったとは言うものの、まだまだ寒い日が続きます。

→ Nói là sang tháng 4 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp tục.

Cách 9.ものを = のに、

Ý nghĩa: Vậy mà… ý là tiếc nuối, than trách.

Ex: 言ってくれば手伝ってあげたものを。。。

→ Nếu nói tao thì tao giúp một tay vậy mà..

Cách 10. V た + もの

Mẫu này giống: S + used to + v  trong tiếng Anh

Mẫu cuối trong bài ngày hôm này là thể hiện một thói quen ở quá khứ.

Ex: 若いころはゲームセンターによく行ったものだけど、最近は行かなくなった。

→ Hồi còn trẻ tao rất hay đi chơi game nhưng mà gần đây tao không còn đi chơi nữa.

Ex: あいつとは、若い頃、この居酒屋で朝まで飲み明かしたものだよ。

→ Thằng kia lúc trẻ rất hay uống rượu từ sáng đến tối ở quán rượu này.

Phù thế là cũng kết thúc hãy bình luận nếu thắc mắc điều gì hoặc vote cho tác giả để có thêm động lực viết bài tiếp theo phục vụ các bạn.

Xin chân thành cám ơn bạn!

Các bài viết không xem thì tiếc:

Thảo luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Xem thêm
Trong quá trình làm việc và học tập tại Nhật…
 
 
 
 
Facetime iPhone

Main Menu